Trang chủ » Ngữ nghĩa đo lường

Ngữ nghĩa đo lường

Trong ngành cân điện tử có các từ ngữ chuyên môn do Cân điện tử Tuấn Phát cấp nhật sau

Từ ngữ             Từ chuyên môn cho ngành cân
Đo lường Đo lường là gì: Đo lường là việc xác định, duy trì giá trị đo của đại lượng cần đo
Phép đo Phép đo là gì: Phép đo là tập hợp những thao tác để xác định giá trị đo của đại lượng cần đo
Kiểm định Kiểm định là gì: Kiểm định là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.
Hiệu chuẩn Hiệu chuẩn là gì: là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo
Thử nghiệm Thử nghiệm là gì: Thử nghiệm là việc xác định một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Dấu định lượng Dấu định lượng là ký hiệu để công bố lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định là tổ chức đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật đo lường do Quốc Hội ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2011 và quy định của pháp luật có liên quan, được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền xem xét, đưa vào danh sách để tổ chức, cá nhân lựa chọn sử dụng dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Yêu cầu kỹ thuật đo lường Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp các quy định về đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo hoặc lượng của hàng đóng gói sẵn do tổ chức, cá nhân công bố hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Chuẩn đo lường Chuẩn đo lường là phương tiện kỹ thuật để thể hiện, duy trì đơn vị đo của đại lượng đo và được dùng làm chuẩn để so sánh với phương tiện đo hoặc chuẩn đo lường khác.
Phương tiện đo Phương tiện đo là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo.
Hoạt động đo lường Hoạt động đo lường là việc thiết lập, sử dụng đơn vị đo, chuẩn đo lường; sản xuất, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; thực hiện phép đo; định lượng đối với hàng đóng gói sẵn; quản lý về đo lường; thông tin, đào tạo, tư vấn, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ về đo lường
Hệ đơn vị đo quốc tế Hệ đơn vị đo quốc tế (viết tắt theo thông lệ quốc tế là SI) là hệ thống đơn vị đo có tên gọi, ký hiệu và quy tắc thiết lập các đơn vị ước, bội cùng với quy tắc sử dụng chúng được Đại hội cân đo quốc tế chấp thuận.
Yêu cầu kỹ thuật đo lường Yêu cầu kỹ thuật đo lường là tập hợp đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ký hiệu là ĐLVN) hiện hành
Phương tiện đo nhóm 2 Phương tiện đo nhóm 2 là phương tiện đo được sử dụng để định lượng hàng hóa, dịch vụ trong mua bán, thanh toán, bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường, trong thanh tra, kiểm tra, giám định tư pháp và trong các hoạt động công vụ khác được kiểm soát theo yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành
Phê duyệt mẫu Phê duyệt mẫu là biện pháp kiểm soát về đo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây gọi tắt là mẫu) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường.
Cơ sở sản xuất phương tiện đo Cơ sở sản xuất phương tiện đo là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo, lắp ráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo tại Việt Nam.
Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo Cơ sở nhập khẩu phương tiện đo là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyên chiếc.
Cơ sở kinh doanh phương tiện đo Cơ sở kinh doanh phương tiện đo là tổ chức, cá nhân bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán phương tiện đo tại Việt Nam
Cân phân tích Cân phân tích là cân không tự động cấp chính xác đặc biệt (cấp chính xác I theo phân loại của OIML R76, còn gọi là cấp chính xác 1)
Cân kỹ thuật Cân kỹ thuật là cân không tự động cấp chính xác cao (cấp chính xác II theo phân loại của OIML R76, còn gọi là cấp chính xác 2)
Cân bàn Cân bàn là cân không tự động cấp chính xác trung bình theo OIML R76-2006 bao gồm cân bàn điện tử – bộ chỉ thị số, cân bàn cơ khí- đồng hồ, cơ khí quả đẩy hoặc quả tỷ lệ.
Cân đĩa Cân đĩa là cân không tự động cấp chính xác trung bình theo OIML R76-2006 bao gồm cân bàn điện tử – bộ chỉ thị số, cân bàn cơ khí- đồng hồ, cơ khí quả đẩy hoặc quả tỷ lệ.
Cân treo móc cẩu Cân treo móc cẩu (sau đây được gọi tắt là “cân”) là loại cân treo tự do, phía trên được nối với thiết bị nâng, phía dưới treo vật cần cân
Cân ô tô Cân ô tô là cân không tự động cấp chính xác trung bình theo OIML R76-2006; bao gồm cân ô tô điện tử – chỉ thị số, cân ô tô cơ khí – đồng hồ hoặc cân cơ khí – quả đẩy. Cân được lắp cố định, cân một lần toàn bộ xe.
Quả cân cấp chính xác E2 Quả cân cấp chính xác E2 Là tập hợp các quả cân từ 1mg tới tối đa theo OIML R 111 – 2004, thông thường quả cân cấp chính xác E2 có hợp bảo quảng chất liệu là inox 316 không hốc hiệu chuẩn
Quả cân cấp chính xác F1 Quả cân cấp chính xác F1 Là tập hợp các quả cân từ 1mg tới tối đa theo OIML R 111 – 2004, thông thường quả cân cấp chính xác F1 có hợp bảo quảng chất liệu là inox 304 không hốc hiệu chuẩn
Quả cân cấp chính xác F2 Quả cân cấp chính xác F2 Là tập hợp các quả cân từ 1mg tới tối đa theo OIML R 111 – 2004, thông thường quả cân cấp chính xác F2 có hợp bảo quảng chất liệu là inox 304 không hốc hiệu chuẩn
Quả cân cấp chính xác M1 Quả cân cấp chính xác M1 Là tập hợp các quả cân từ 1mg tới tối đa theo OIML R 111 – 2004, thông thường quả cân cấp chính xác M1 có hợp bảo quảng chất liệu là inox 304, inox si mạ hoặc gang xám có hốc hiệu chuẩn
Quả cân cấp chính xác M2 Quả cân cấp chính xác M2 Là tập hợp các quả cân từ 1mg tới tối đa theo OIML R 111 – 2004, thông thường quả cân cấp chính xác M2 có hợp bảo quảng chất liệu là inox 304, inox si mạ hoặc gang xám có hốc hiệu chuẩn
Kiểm định Cân phân tích Kiểm định Cân phân tích là gì: Kiểm định cân phân tích là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân phân tích theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN16:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009.
Kiểm định Cân kỹ thuật Kiểm định Cân kỹ thuật là gì: Kiểm định cân phân tích là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân kỹ thuật theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN16:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Kiểm định Cân đĩa Kiểm định Cân đĩa là gì: Kiểm định cân đĩa là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân đĩa theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN15:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Kiểm định Cân bàn Kiểm định Cân bàn là gì: Kiểm định cân bàn là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN14:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Kiểm định Cân ô tô Kiểm định Cân ô tô là gì: Kiểm định cân ô tô là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN13:2019 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2019
Kiểm định Cân treo móc cầu Kiểm định cân treo móc cẩu là gì: Kiểm định cân treo móc cẩu là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN259:2015 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2015
Kiểm định quả cân cấp chính xác E2 Kiểm định quả cân cấp chính xác E2 là gì: Kiểm định quả cân cấp chính xác E2 là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN50:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Kiểm định quả cân cấp chính xác F1 Kiểm định quả cân cấp chính xác F1 là gì: Kiểm định quả cân cấp chính xác F1 là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN50:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Kiểm định quả cân cấp chính xác F2 Kiểm định quả cân cấp chính xác F2 là gì: Kiểm định quả cân cấp chính xác F2 là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN47:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Kiểm định quả cân cấp chính xác M1 Kiểm định quả cân cấp chính xác M1 là gì: Kiểm định quả cân cấp chính xác M1 là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN47:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Kiểm định quả cân cấp chính xác M2 Kiểm định quả cân cấp chính xác M2 là gì: Kiểm định quả cân cấp chính xác M2 là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của cân bàn theo yêu cầu kỹ thuật đo lường ĐLVN47:2009 do tổng cục đo lường chất lượng ban hành năm 2009
Mức cân lớn nhất Mức cân lớn nhất là gì: Mức cân lớn nhất (viết tắt là Max) là khả năng cân lớn nhất không tính đến khả năng trừ bì của cân.
Mức cân nhỏ nhất Mức cân nhỏ nhất là gì: Mức cân nhỏ nhất (viết tắt là Min) là mức tải mà khi cân vật nhẹ hơn nó có thể bị sai số tương đối quá lớn.
Giá trị độ chia Giá trị độ chia là gì: Giá trị độ chia (viết tắt là d) là giá trị thể hiện bằng đơn vị đo khối lượng của: – Hiệu số giữa 2 giá trị tương ứng 2 vạch chia liên tiếp ở cân cơ khí; hoặc – Hiệu số giữa 2 giá trị chỉ thị liên tiếp ở cân điện tử.
Giá trị độ chia kiểm Giá trị độ chia kiểm là gì: Giá trị độ chia kiểm (viết tắt là e) là giá trị thể hiện bằng đơn vị đo khối lượng dùng để phân loại và kiểm định cân.
Số lượng độ chia kiểm Số lượng độ chia kiểm là gì: Số lượng độ chia kiểm (viết tắt là n) là tỷ số giữa mức cân lớn nhất và giá trị độ chia kiểm.
Độ động Độ động là gì: Độ động (tại một mức cân) của cân là khả năng phản ứng của cân đối với sự thay đổi nhỏ của tải trọng.
Độ lặp lại Độ lặp lại là gì: Độ lặp lại (tại một mức cân) là chênh lệch lớn nhất của nhiều lần cân cùng một tải trọng trong cùng điều kiện đo.
Sai số cho phép lớn nhất Sai số cho phép lớn nhất là gì: Sai số cho phép lớn nhất (tại một mức cân, viết tắt là mpe) là chênh lệch lớn nhất theo quy định giữa giá trị chỉ thị của cân và giá trị tương ứng xác định bằng quả cân chuẩn tại mức cân đó.
Độ hồi sai Độ hồi sai là gì: Độ hồi sai (tại một mức cân) là chênh lệch giữa số chỉ khi tăng tải và giảm tải tại mức cân đó.
Kiểm định ban đầu Kiểm định ban đầu là gì: Kiểm định ban đầu là kiểm định lần đầu tiên mới được sản xuất, mới được nhập khẩu, mới được lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng.
Kiểm định định kỳ Kiểm định định kỳ là gì: Kiểm định định kỳ là các lần kiểm định tiếp theo kiểm đinh ban đầu theo chu kỷ qui định.
Kiểm định bất thường Kiểm định bất thường là gì: Kiểm định bất thường là kiểm định cân trong quí trình sử dụng theo yêu cầu cụ thể: thí dụ yêu cầu của người sử dụng cân, yêu cầu của khách hàng, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (Thanh tra, kiểm tra, vvv)
Kiểm định sau sửa chữa Kiểm định sau sửa chữa là gì: Kiểm định sau sửa chữa là kiểm định cân trong quá trình sử dụng theo yêu cầu cụ thể. Thí dụ: yêu cầu của người sử dụng cân, yêu cầu của khách hàng, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (thanh tra, kiểm tra, v.v.).

CÁC TỪ CHUYÊN MÔN VỀ CÂN ĐIỆN TỬ

Tiếng Việt  Tiếng Anh Tiếng Hoa                                                          Tiếng Nhật                   
Cân Scale 电子称
Cân nặng Weighing 电子称
Cân Phân Tích ANALYTICAL BALANCE 系列电子天平 分析天びん
Cân kỹ thuật Balance scales
Cân kỹ thuật cao High Precision balance
Cân treo móc cẩu Crane scales
Cân treo nhỏ Hanging scale
cân bàn  Bench scales
Sàn cân Floor Scales
Cân xe nâng Pallet scales
Cân động vật Animal scales
 Bộ Chỉ Thị indicator
 Bộ Chỉ Thị cân Weighing indicator
Khung bàn cân Bench scale bases
Cân thủy sản Water Proof scales
Cân Đếm mẫu Counting scales
Cân công nghiệp industrial scales
Cân phòng thí nghiệm Laboratory Balances
Cân tính giá Price computing scales
Cân kỹ thuật số  Digital weighting scales
 cân sàn  Platform scales
Cân nhà bếp Kitchen scale
 Cân tỷ trọng  Density test
 Cân kiểm tra Check weighing
hiệu chuẩn Calibration 校准砝码
 đơn vị  Unit
 kích thước đĩa cân Pan Size 秤盘尺寸  秤盘尺寸
đĩa cân tròn Round pan
đĩa cân vuông Square pan
mức cân lớn Max Capacity 最大称量
Mức cân nhỏ Min Capacity 最小称重
độ đọc Readability 精度 最小读数
chứng nhận Approval
 Thời gian giao  Delivery time
 nhà cung cấp Supplier
 tên sản phẩm Product name
 tự động kiểm tra Auto zero tracking
 tự động hiệu chuẩn  Auto calibration
 kích thước đóng gói  Packing Size 包装尺寸
 Cân thông minh Small scales
 Cân kỹ thuật thông minh  Small Balance scales
Cân đĩa Desk scales
hiển thị LCD với đèn nền sáng LCD Display with backlight
Hiển thị 2 màn hình LED Dual sides LED Display  显示屏 LED
Hiển thị 2 màn hình LCD Dual sides LCD Display  显示屏 LCD
Giao tiếp RS232 RS-232 interface 输出
Đĩa cân bằng inox Stainless steel platform
Đĩa cân bằng nhựa plastic pan
Kích thước cân Scale Dimensions
Nguồn cung cấp Power source
Pin sạc Rechargeable battery  电池
Sạc Adaptor 充电器
 for example: 1.5kg/3kg -0.5g/1g .  The supplier let me ask you , if under 1.5kg , the precision is 0.5g,  over 1.5kg-3kg ,the precision is 1g
Advance payment USD —-after confirm sales contract
 Advance payment USD —- after confirm sales contract

Advance payment balance  USD —-after send copy Bill of lading Be favored by:

Advance payment  USD -x-x-x after deducting usd -x-x  for contract no TPS numberber
Advance payment USD——-after send sales contract

Advance payment balance USD—— Before Shipping:

Delivery time
 nhà sản xuất thiết bị gốc Original Equipment Manufacturer (OME )
Cân điện tử (±0.001g cân trọng lượng) 电子称(±0.001g  称克重
Cân điện tử cân vải mẫu thí nghiệm(±0.01g) 电子称小样打办布(±0.01g)
Cân điện tử(±0.001g cân chất trợ thí nghiệm) 电子称(±0.001g  称测试助剂)
Cân điện tử (±0.001g cân chất trợ) 电子称(±0.001g  称助剂)
Cân điện tử (±0.2kg cân vải) 电子称(±0.2kg  称布)
 Cân điện tử (±0.1kg Cân vải thử nghiệm) 电子称(±0.1kg 称测试布)
Cân điện tử PET PET称量电子称
Full stainless steel floor scale
Capacity: 0.5t to 3t
Platform size: 0.8×0.8m; 1.0×1.0m; 1.0×1.2m; 1.2×1.2m; 1.5×1.5m
– Single-deck, without frame, All stainless-steel 304 structure.
– 5mm thick  top plate platform, U-shape beams by moulds.
– With Stainless steel waterproof junction box and 5m cable.
– With OIML approval stainless steel load cell, indicator optional.
– With 2 pieces rings-bolts for each unit.
Capacity: 1t to 10t
Platform size: 0.8×0.8m; 0.8 x 1.2m, 1x1m;1.2×1.2m; 1.5×1.5m
High standard powder-coated or painted surface finishing
Carbon steel structure
Ramp optional
Checker plate or flat plate
OIML approved load cell
Special price  tps224s
USD/units (Ex-Works) (same as last year price)
Above price apply for shipment to be delivering within December 2019 only
smart weighing
Giây loadcell 屏蔽线
Giấy in LABEL 打印纸
TPS Super ss TPS Super SS waterproof stainless steel weighing scale
Stainless Steel Platter and Housing
Easy to read bright LED display
Switchable between g and kg, lb
Tare up to the full capacity of the scale
Specifications

TPS SUPER SS waterproof weighing scale
3,6,15,30kg, d=1/15000, pan size 190 x 230mm, CE, IP68 waterproof grade.
Features
TPS SUPER SS waterproof weighing scale
3,6,15,30kg, d=1/15000, pan size 190 x 230mm, stainless steel housing, CE, IP68 waterproof grade.
Certificate
CE & IP68
Main Products
Waterproof weighing scale
including mountings
Tên/ chất liệu

名称/材质

名称/材质
规格

(测量范围)quy cách (phạm vi đo lường)

砝码(铸铁)quả cân chuẩn

(bằng gang)

数量 SL
级别 level M1 F1 M2
校正磅秤用 dùng hiệu chuẩn cân
照片 Hình ảnh
砝码(不锈钢)

quả cân chuẩn (thép không gỉ)

用途 Mục đích sử dụng
Phụ kiện Spare Part
pin thấp, pin yếu low battery
CÂN ĐIỆN TỬ 電子稱 100kg YH-T3
2100公斤,打不开与数据不准确需要维修公斤打不开需要维修
loadcel Dual shear beam loadcell
uống đơn lò xo single endel bending beam
shear beam
Single Point
chữ z S type lodcell
I will prepare the list for you – tôi sẽ chuẩn bị danh sách cho bạn
 Pan size thật tuyệt 那就很好!
Dimentions Verification intervals (e) Stabilization time
Readability (d) Linearity
Accuracy class
Cân đếm Đếm mẫu thủ công là công việc thường có sai sót trong khu sản xuất và nó cần một khoảng không gian khá lớn và công nhân để thực hiện, với cân đếm TPS Ccông việc này trở nên đơn giản, chính xác và ít chiếm diện tích hơn. Giúp quy trình sản xuất của bạn trở nên nhanh hơn và hiệu quả hơn
Loadell ss cùng với cảm biến lực được bọc kín, có thể chịu đựng trong những nhiệt độ khắc nghiệt, áp suất nước cao và có thể ngâm trong nước, là sự lựa chọn tuyệt vời cho nghành thực phẩm.

Qui định về nhãn hàng hóa tại khoản 3 điều 7 nghị định 43/2017NĐ-CP ngày 14/04/2017.
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đầy đủ những thông tin bắc buộc bằng tiếng Việt, thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắc buộc bằng tiếng Việt và giữa nguyên nhãn gốc của hàng hóa, nội dung bằng tiếng Việt phải tương ứng nội dung nhãn gốc.
Hướng dẫn ghi nhãn cân nhập khẩu.
Model: tên sản pẩm.
Mức cân lớn nhất MAX.
Mức cân nhỏ nhất Min = 20e.
Giá trị độ chia: d=
Giá trị độ chia kiểm e=
Phạm vi đo lường: (từ min tới max).
Cấp chính xác:
Số seri:
Năm sản xuất.
Nguồn sử dung:
Ký hiệu PDM (nếu có).
Số quyết định phê duyệt mẫu.
Nhãn sản phẩm được xem là một dạng hồ sơ do đó nên việc quản lý và cấp phát phải tuân thủ theo quy trình kiểm soát hồ sơ (QT.03) của hệ thống quản lý chất lượng của công ty cổ phần cân điện tử TUẤN PHÁT.

HScode Từ chuyên môn cho ngành cân
8423.8110 Cân điện tử, ELECTRONIC SCALE
9016.0000 Cân kỹ thuật, ELECTRONIC BALANCE
9016.0000 Cân phân tích, ANALYTICAL BALANCE
8443.3290 Máy in cho cân (Bộ phận của cân), PECEIPT PRINTER
8423.9021 Bộ phận của cân, PARTS OF ELECTRONIC SCALE
Sản phẩm bán chạy
0988.447.769
Miễn phí
giao hàng
Giá
cạnh tranh
Hàng
chính hãng
Hỗ trợ
kỹ thuật 24/7